Mức án cụ thể của 34 bị cáo trong vụ án Trương Mỹ Lan giai đoạn 2

Sau gần 1 tháng xét xử, ngày 17/10, TAND TP.HCM tuyên án đối với bị cáo Trương Mỹ, Chủ tịch HĐQT Tập đoàn Vạn Thịnh Phát và 33 đồng phạm về các tội: Lừa đảo chiếm đoạt tài sản (30.000 tỷ đồng của 35.824 trái chủ), Rửa tiền (445.768 tỷ đồng) và Vận chuyển trái phép tiền tệ qua biên giới (4,5 tỷ USD).

Bị cáo Trương Mỹ Lan lĩnh án chung thân với 3 tội danh

1. Bị cáo Trương Mỹ Lan tù Chung thân về tội “Lừa đảo chiếm đoạt tài sản”; 08 năm tù về tội “Vận chuyển trái phép tiền tệ qua biên giới” và 12  năm tù về tội “Rửa tiền”.

Tổng hợp hình phạt, buộc bị cáo chấp hành chung hình phạt cho cả 03 tội là Tù Chung thân. Thời điểm bắt đầu chấp hành hình phạt tính từ ngày 08/10/2022.

2. Bị cáo Trương Khánh Hoàng 09 năm tù về tội “Lừa đảo chiếm đoạt tài sản”; 06 năm tù về tội “Vận chuyển trái phép tiền tệ qua biên giới”; 08 năm tù về tội “Rửa tiền”.

Tổng hợp hình phạt, buộc bị cáo chấp hành chung hình phạt cho cả 03 tội là 23 năm tù. Thời hạn tù tính từ ngày 18/10/2022.

3. Bị cáo Nguyễn Phương Anh 11 năm tù về tội “Lừa đảo chiếm đoạt tài sản”; 02 năm tù về tội “Vận chuyển trái phép tiền tệ qua biên giới”; 03 năm tù về tội “Rửa tiền”.

Tổng hợp hình phạt, buộc bị cáo chấp hành chung hình phạt cho cả 03 tội là 16 năm tù. Thời hạn tù tính từ ngày 10/10/2022.

4. Bị cáo Trịnh Quang Công 7 năm tù về tội “Lừa đảo chiếm đoạt tài sản”; 03 năm tù về tội “Vận chuyển trái phép tiền tệ qua biên giới”; 05 năm tù về tội “Rửa tiền”.

Tổng hợp hình phạt, buộc bị cáo chấp hành chung hình phạt cho cả 03 tội là 15 năm tù. Thời hạn tù tính từ ngày 10/10/2022.

5. Bị cáo Võ Tấn Hoàng Văn 12 năm tù về tội “Lừa đảo chiếm đoạt tài sản” và 05 năm tù về tội “Vận chuyển trái phép tiền tệ qua biên giới”.

Tổng hợp hình phạt, buộc bị cáo chấp hành chung hình phạt cho cả 02 tội là 17 năm tù. Thời hạn tù tính từ ngày 17/10/2022.

6. Bị cáo Trần Thị Mỹ Dung 07 năm tù về tội “Lừa đảo chiếm đoạt tài sản” và 07 năm tù về tội “Rửa tiền”.

Tổng hợp hình phạt, buộc bị cáo chấp hành chung hình phạt cho cả 02 tội là 14 năm tù. Thời hạn tù tính từ ngày 18/10/2022.

7. Bị cáo Nguyễn Hữu Hiệu 09 năm tù về tội “Lừa đảo chiếm đoạt tài sản” và 03 năm tù về tội “Vận chuyển trái phép tiền tệ qua biên giới”.

Tổng hợp hình phạt, buộc bị cáo chấp hành chung hình phạt cho cả 02 tội là 12 năm tù. Thời hạn tù tính từ ngày 10/10/2022.

8. Bị cáo Nguyễn Vũ Anh Thi 07 năm tù về tội “Lừa đảo chiếm đoạt tài sản” và 02 năm tù về tội “Vận chuyển trái phép tiền tệ qua biên giới”.

Tổng hợp hình phạt, buộc bị cáo chấp hành chung hình phạt cho cả 02 tội là 09 năm tù. Thời hạn tù tính từ ngày 14/11/2022.

9. Bị cáo Bùi Anh Dũng 08 năm tù về tội “Lừa đảo chiếm đoạt tài sản” và 02 năm tù về tội “Vận chuyển trái phép tiền tệ qua biên giới”.

Tổng hợp hình phạt, buộc bị cáo chấp hành chung hình phạt cho cả 02 tội là 10 năm tù. Thời hạn tù tính từ ngày 18/10/2022.

10. Bị cáo Hồ Bửu Phương 10 năm tù về tội “Lừa đảo chiếm đoạt tài sản”. Thời hạn tù tính từ ngày 08/10/2022.

11. Bị cáo Ngô Thanh Nhã 05 năm tù về tội “Lừa đảo chiếm đoạt tài sản”. Thời hạn tù tính từ ngày 10/10/2022.

12. Bị cáo Trương Vincent Kinh 05 năm tù về tội “Lừa đảo chiếm đoạt tài sản”. Thời hạn tù tính từ ngày 10/10/2022.

13. Bị cáo Kwok Hakman Oliver 05 năm 06 tháng tù về tội “Lừa đảo chiếm đoạt tài sản”. Thời hạn tù tính từ ngày 10/10/2022.

14. Bị cáo Trương Huệ Vân 05 năm tù về tội “Lừa đảo chiếm đoạt tài sản”. Thời hạn tù tính từ ngày 08/10/2022.

15. Bị cáo Trần Văn Tuấn 05 năm tù về tội “Lừa đảo chiếm đoạt tài sản”. Thời hạn tù tính từ ngày bắt bị cáo chấp hành án.

16. Bị cáo Vũ Quốc Tuấn 06 năm tù về tội “Lừa đảo chiếm đoạt tài sản”. Thời hạn tù tính từ ngày bắt bị cáo chấp hành án.

17. Bị cáo Trần Đình Hưng 05 năm tù về tội “Lừa đảo chiếm đoạt tài sản”. Thời hạn tù tính từ ngày bắt bị cáo chấp hành án.

18. Bị cáo Bùi Đức Khoa 07 năm tù về tội “Lừa đảo chiếm đoạt tài sản”. Thời hạn tù tính từ ngày 01/11/2022.

19. Bị cáo Thái Thị Thanh Thảo 05 năm tù về tội “Lừa đảo chiếm đoạt tài sản”. Thời hạn tù tính từ ngày 10/10/2022

20. Bị cáo Trần Thị Thúy Ái 04 năm tù về tội “Lừa đảo chiếm đoạt tài sản”. Thời hạn tù tính từ ngày 15/10/2022

21. Bị cáo Phạm Thị Thúy Hằng 05 năm tù về tội “Lừa đảo chiếm đoạt tài sản”. Thời hạn tù tính từ ngày 15/10/2022

22. Bị cáo Đặng Phương Hoài Tâm 04 năm tù về tội “Lừa đảo chiếm đoạt tài sản”. Thời hạn tù tính từ ngày 11/11/2023.

23. Bị cáo Phan Chí Luân 05 năm tù về tội “Lừa đảo chiếm đoạt tài sản”. Thời hạn tù tính từ ngày bắt bị cáo chấp hành án.

24. Bị cáo Trần Thị Lan Chi 03 năm tù về tội “Lừa đảo chiếm đoạt tài sản”. Thời hạn tù tính từ ngày bắt bị cáo chấp hành án.

25. Bị cáo Đinh Thị Ngọc Thanh 03 năm tù về tội “Lừa đảo chiếm đoạt tài sản”. Thời hạn tù tính từ ngày bắt bị cáo chấp hành án.

26. Bị cáo Huỳnh Phong Phú 03 năm tù về tội “Lừa đảo chiếm đoạt tài sản”. Thời hạn tù tính từ ngày bắt bị cáo chấp hành án.

27. Bị cáo Trương Thị Kim Lài 04 năm tù về tội “Lừa đảo chiếm đoạt tài sản”. Thời hạn tù tính từ ngày 10/10/2022.

28. Bị cáo Lý Quốc Trung 03 năm tù về tội “Lừa đảo chiếm đoạt tài sản”. Thời hạn tù tính từ ngày bắt bị cáo chấp hành án.

29. Bị cáo Phạm Hoa Đăng 02 năm tù về tội “Lừa đảo chiếm đoạt tài sản”. Thời hạn tù tính từ ngày bắt bị cáo chấp hành án.

30. Bị cáo Tô Thị Anh Đào 02 năm 06 tháng tù về tội “Vận chuyển trái phép tiền tệ qua biên giới”. Thời hạn tù tính từ ngày 14/11/2022.

31. Bị cáo Bùi Văn Dũng 02 năm 06 tháng tù về tội “Rửa tiền”. Thời hạn tù tính từ ngày 15/10/2022.

32. Bị cáo Trần Thị Hoàng Uyên 02 năm 06 tháng tù về tội “Rửa tiền”. Thời hạn tù tính từ ngày 15/10/2022.

33. Bị cáo Trần Xuân Phượng 02 năm 06  tháng tù về tội “Rửa tiền”. Thời hạn tù tính từ ngày 15/10/2022.

34. Bị cáo Chu Lập Cơ (Chu Nap Kee Eric) 02 năm tù về tội “Rửa tiền”. Thời hạn tù tính từ ngày 01/11/2022.

ĐĂNG KHOA